» Thông tin » Mức phạt chậm nộp kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Danh Sách Sinh Viên 

Mức phạt chậm nộp kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn nộp hồ sơ báo cáo kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp là khi nào?

• Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
• Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.

Căn cứ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh như thế nào?

• Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý và theo quyết toán thuế năm.
• Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
• Đối với những doanh nghiệp không phải lập báo cáo tài chính quý thì doanh nghiệp căn cứ vào số thuế TNDN của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.
• Đối với những doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật (như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các trường hợp khác theo quy định) thì doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý.

Mức phạt chậm nộp hồ sơ báo cáo kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC về việc Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định, cụ thể như sau:

Phạt cảnh cáo chậm nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp:

Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.

Xem thêm:

>> Doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ có phải nộp thuế không

>> Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không

>> Đăng ký thuế điện tử với cơ quan thuế

>> Quy định miễn thuế môn bài đối với doanh nghiệp

Phạt tiền 700.000 đồng chậm nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp:

Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
• Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng.
• Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng.

Phạt tiền 1.400.000 đồng chậm nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp:

Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
• Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng.
• Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng.

Phạt tiền 2.100.000 đồng chậm nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp:

Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
• Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng.
• Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng.

Phạt tiền 2.800.000 đồng chậm nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp:

Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
• Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng.
• Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng.

Phạt tiền 3.500.000 đồng chậm nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp:

Đối với một trong các hành vi sau đây:
• Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày;
• Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
• Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
• Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, đã tự giác nộp đầy đủ số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
• Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng.
• Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng.

Xem thêm:

>> Điều kiện giảm thuế giá trị gia tăng

>> Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

>> Đối tượng được miễn thuế giá trị gia tăng

>> Điều chỉnh tờ khai thuế giá trị gia tăng

Mức phạt chậm nộp số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh

• Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
• Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
• Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi doanh nghiệp đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế doanh nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.

Cách tính số tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

• Doanh nghiệp xác định số tiền chậm nộp tiền thuế dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN
=
Số tiền thuế TNDN chậm nộp
x
Mức tiền chậm nộp
x
Số ngày chậm nộp
Đối với khoản tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh nợ từ ngày 01/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN
=
Số tiền thuế TNDN chậm nộp
x
0.03%
x
Số ngày chậm nộp
• Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 vẫn chưa nộp thì tính như sau:
• Trước ngày 01/01/2015:
Nếu số ngày chậm nộp dưới 90 ngày:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN
=
Số tiền thuế TNDN chậm nộp
x
0.05%
x
Số ngày chậm nộp
Nếu số ngày chậm nộp trên 90 ngày:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN
=
Số tiền thuế TNDN chậm nộp
x
0.07%
x
Tổng số ngày chậm nộp – 90 ngày
• Từ ngày 01/01/2015:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN
=
Số tiền thuế TNDN chậm nộp
x
0.05%
x
Số ngày chậm nộp
• Từ ngày 01/07/2016:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN
=
Số tiền thuế TNDN chậm nộp
x
0.03%
x
Số ngày chậm nộp
Ví dụ 1:
Công ty ABC có năm tài chính trùng với năm dương lịch. Kỳ tính thuế năm 2015, doanh nghiệp đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 90 triệu đồng, tăng 10 triệu.
• Chênh lệch giữa số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán với số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm < 20% => Công ty chỉ phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 10 triệu đồng vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định.
Trường hợp công ty chậm nộp số thuế chênh lệch này thì bị tính tiền chậm nộp theo quy định.
Ví dụ 2:
Công ty B có năm tài chính trùng với năm dương lịch. Kỳ tính thuế năm 2015, doanh nghiệp đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 110 triệu đồng, tăng 30 triệu đồng.
• 20% của số phải nộp theo quyết toán là: 110 x 20% = 22 triệu đồng.
• Phần chênh lệch từ 20% trở lên là: 30 triệu – 22 triệu = 8 triệu đồng.
• Công ty B phải nộp số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán là 30 triệu đồng.
• Công ty bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20% trở lên là 8 triệu đồng tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4/2015 của doanh nghiệp (31/01/2016) đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số thuế phải nộp theo quyết toán.
• Số thuế TNDN chênh lệch còn lại là 22 triệu đồng mà công ty chậm nộp thì công ty bị tính tiền chậm nộp từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán (01/04/2016) đến ngày thực nộp số thuế này.

Xem thêm:

>> Địa điểm kinh doanh có nộp thuế môn bài không

>> Có được gia hạn nộp báo cáo tài chính không

>> Có được gia hạn nộp hồ sơ kê khai thuế không

>> Các chứng từ kế toán của doanh nghiệp

>> Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với doanh nghiệp

>> Hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp

>> Mức phạt chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
  

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

THÀNH LẬP CTY | ĐĂNG KÝ KINH DOANH



0905 548 995
0918 588 240



HỆ THỐNG VĂN PHÒNG TRÊN 32 TỈNH THÀNH
Điện thoại: 0905 548 995

GẶP TRỰC TIẾP CHÚNG TÔI TẠI ĐỊA CHỈ
VĂN PHÒNG TẠI HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: T6, tòa nhà Master, 155 Hai Bà Trưng, Q3, HCM 
VĂN PHÒNG TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: T3, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội 
VĂN PHÒNG TẠI ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 24 Trần Phú, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH THUÂN
Địa chỉ: 51 Lê quý Đôn, tp Phan Thiết, Bình Thuận
VĂN PHÒNG TẠI QUẢNG BÌNH
Địa chỉ: 106 Lý Thái Tổ, tp Đồng Hới, Quảng Bình
VĂN PHÒNG TẠI TT HUẾ
Địa chỉ: 100 Nguyễn Tất Thành, Hương Thủy, TT Huế
VĂN PHÒNG TẠI QUẢNG NAM
Địa chỉ: 159 Trần Quý Cáp, Tam Kỳ, Quảng Nam
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH ĐỊNH
Địa chỉ: 51 Trường Chinh, tp Quy Nhơn, Bình Định
VĂN PHÒNG TẠI KIÊN GIANG
Địa chỉ: Lô A5-25, Số 11, Tây Bắc, Rạch Giá, Kiên Giang
VĂN PHÒNG TẠI ĐẮK LẮK
Địa chỉ: 104 Ngô Quyền, tp Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH PHƯỚC
Địa chỉ: KP3, P Tân Đồng, Đồng Xoài, Bình Phước
VĂN PHÒNG TẠI LONG AN
Địa chỉ: 140/5 Nguyễn Minh Đường, tp Tân An, Long An
VĂN PHÒNG TẠI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: 16 Trạng Trình, tp Đà Lạt, Lâm Đồng
VĂN PHÒNG TẠI CẦN THƠ
Địa chỉ: An Khánh, Ninh Kiều, Cần Thơ

Copyright © 2017 - All Rights Reserved - www.giayphepdangkykinhdoanh.vn

Đang online: 53    Lượt truy cập: 6649357