» Thông tin » Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường
Danh Sách Sinh Viên 

Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường

 Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường như thế nào? Giấy phép môi trường là một loại giấy tờ pháp lý mà trong các trường hợp cụ thể các tổ chức, doanh nghiệp bắt buộc phải có. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin về thủ tục cấp giấy phép môi trường theo pháp luật hiện hành.

1. Giấy phép môi trường là gì?

Giấy phép môi trường được hiểu là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành cho phép chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh vận hành toàn bộ hoặc một phần công trình dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh với các yêu cầu, điều kiện bảo vệ môi trường cụ thể khi chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện theo luật định.

Xem thêm:

>> Xin giấy phép kinh doanh xăng dầu

>> Xin giấy phép kinh doanh thẩm mỹ viện

>> Xin giấy phép kinh doanh trò chơi điện tử

>> Xin giấy phép kinh doanh game online

2. Quy trình, thủ tục xin giấy phép môi trường

Tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động, đối tượng tác động của dự án, chủ doanh nghiệp, chủ đầu tư dự án phải xin giấy phép bảo vệ môi trường khác nhau. Theo đó, thủ tục làm giấy phép môi trường cũng khác nhau. Tuy vậy, thủ tục xin giấy phép môi trường có thể được thực hiện thông qua các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin giấy phép môi trường

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có thể là:
• Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
• Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
• Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận
• Sở Xây dựng
• Sở Giao thông vận tải
• Chi cục thủy sản các tỉnh, thành phố…

Bước 2: Tiếp nhận và xem xét hồ sơ xin giấy phép môi trường

Trong thời hạn pháp luật quy định, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ xin giấy phép môi trường

Trong thời hạn pháp luật quy định, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Trường hợp không thể bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Bước 4: Trả kết quả xin giấy phép môi trường

Trong thời hạn pháp luật quy định, kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
- Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

4. Giấy phép môi trường gồm những loại nào?

Có nhiều cách để phân loại các giấy phép về môi trường
• Căn cứ vào loại tài nguyên:
• Đối với tài nguyên nước, giấy phép tài nguyên nước bao gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước biển; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Luật tài nguyên nước 2012)
• Đối với thủy sản có thể kể đến giấy phép khai thác thủy sản trên biển, giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam (Luật thủy sản 2017)
• Đối với khoáng sản: Giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Luật khoáng sản 2010)
• Căn cứ theo lĩnh vực hoạt động:
• Trong lĩnh vực giao thông vận tải: Giấy phép vận chuyển
• Trong lĩnh vực xử lý chất thải: Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
• Trong lĩnh vực xây dựng: Giấy phép xây dựng.

Xem thêm:

>> Xin giấy phép kinh doanh bida

>> Xin giấy phép kinh doanh karaoke

>> Xin giấy phép kinh doanh nhà trọ

>> Xin giấy phép kinh doanh spa

5. Các lĩnh vực phải có giấy phép môi trường

Các đối tượng sau đây phải có giấy phép môi trường:

- Đối tượng 1: Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
Các đối tượng trên mà thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
- Đối tượng 2: Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như đối tượng 1.

6. Nội dung giấy phép môi trường gồm những gì?

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về nội dung giấy phép môi trường như sau:
- Nội dung giấy phép môi trường gồm thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; nội dung cấp phép môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn của giấy phép môi trường; nội dung khác (nếu có).
- Nội dung cấp phép môi trường bao gồm:
+ Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải;
+ Nguồn phát sinh khí thải; lưu lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải;
+ Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung;
+ Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;
+ Loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

7. Thời hạn của giấy phép môi trường

Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như sau:
- 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
- 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
- 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).

8. Những câu hỏi liên quan đến xin giấy phép môi trường

Giấy phép môi trường có thời hạn trong bao nhiêu lâu?

Theo quy định của pháp luật thì giấy phép môi trường có thời hạn khác nhau đối với từng đối tượng, cụ thể:
• Thời hạn là 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
• Thời hạn 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
• 10 năm đối với đối tượng không thuộc vào nhóm các đối tượng trên
• Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định như trên theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Giấy phép môi trường gồm những nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 40, Luật Môi trường năm 2020 thì Nội dung giấy phép môi trường bao gồm các thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; nội dung cấp phép môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn của giấy phép môi trường; nội dung khác (nếu có).

Chi phí dịch vụ tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép môi trường là bao nhiêu?

Công ty Luật ĐẠI VIỆT luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo ra giấy chứng nhận cho khách hàng; cam kết hoàn tiền nếu không ra giấy. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Giấy phép môi trường được cấp sau bao nhiêu lâu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ?

Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, chủ đầu tư sẽ nhận được giấy phép môi trường trong thời hạn như sau:
• Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
• Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Với thành tích đã đạt được của mình, ĐẠI VIỆT luôn đảm bảo đem lại cho Quý khách hàng chất lượng dịch vụ cao với chi phí hợp lý. Sau tiếp nhận yêu cầu xin cấp giấy phép môi trường của các cá nhân, tổ chức, ĐẠI VIỆT tiến hành tư vấn cho khách hàng, hỗ trợ khách hàng hoàn thiện hồ sơ và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu khách hàng có nhu cầu và trả kết quả giấy phép cho khách hàng.
Trên đây là một số thông tin về thủ tục xin cấp giấy phép môi trường. Nhìn chung, đây là thủ tục khá phức tạp, các cá nhân, tổ chức nên sử dụng dịch vụ của các công ty có uy tín và kinh nghiệm để việc thực hiện thủ tục được nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm chi phí.

Xem thêm:

>> Xin giấy phép kinh doanh quán café

>> Xin giấy phép kinh doanh phòng trà

>> Xin giấy phép kinh doanh đồ uống

>> Xin giấy phép kinh doanh nước sạch

>> Điều kiện đăng ký kinh doanh internet

>> Xin giấy phép kinh doanh shop giày dép

>> Xin giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ
  

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

THÀNH LẬP CTY | ĐĂNG KÝ KINH DOANH



0905 548 995
0918 588 240



HỆ THỐNG VĂN PHÒNG TRÊN 32 TỈNH THÀNH
Điện thoại: 0905 548 995

GẶP TRỰC TIẾP CHÚNG TÔI TẠI ĐỊA CHỈ
VĂN PHÒNG TẠI HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: T6, tòa nhà Master, 155 Hai Bà Trưng, Q3, HCM 
VĂN PHÒNG TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: T3, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội 
VĂN PHÒNG TẠI ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 24 Trần Phú, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH THUÂN
Địa chỉ: 51 Lê quý Đôn, tp Phan Thiết, Bình Thuận
VĂN PHÒNG TẠI QUẢNG BÌNH
Địa chỉ: 106 Lý Thái Tổ, tp Đồng Hới, Quảng Bình
VĂN PHÒNG TẠI TT HUẾ
Địa chỉ: 100 Nguyễn Tất Thành, Hương Thủy, TT Huế
VĂN PHÒNG TẠI QUẢNG NAM
Địa chỉ: 159 Trần Quý Cáp, Tam Kỳ, Quảng Nam
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH ĐỊNH
Địa chỉ: 51 Trường Chinh, tp Quy Nhơn, Bình Định
VĂN PHÒNG TẠI KIÊN GIANG
Địa chỉ: Lô A5-25, Số 11, Tây Bắc, Rạch Giá, Kiên Giang
VĂN PHÒNG TẠI ĐẮK LẮK
Địa chỉ: 104 Ngô Quyền, tp Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH PHƯỚC
Địa chỉ: KP3, P Tân Đồng, Đồng Xoài, Bình Phước
VĂN PHÒNG TẠI LONG AN
Địa chỉ: 140/5 Nguyễn Minh Đường, tp Tân An, Long An
VĂN PHÒNG TẠI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: 16 Trạng Trình, tp Đà Lạt, Lâm Đồng
VĂN PHÒNG TẠI CẦN THƠ
Địa chỉ: An Khánh, Ninh Kiều, Cần Thơ

Copyright © 2017 - All Rights Reserved - www.giayphepdangkykinhdoanh.vn

Đang online: 50    Lượt truy cập: 4686971