» Thông tin » Điều kiện thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội
Danh Sách Sinh Viên 

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội gồm những gì? Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.
Xem thêm:
>> 
Hợp nhất công ty doanh nghiệp
>> 
Ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp
>> 
Vốn pháp định của doanh nghiệp
>> Tiêu chí để xác định doanh nghiệp vừa

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội

Điều kiện để cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội

Doanh nghiệp chỉ được thiết lập mạng xã hội khi có Giấy phép thiết lập mạng xã hội.
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:
• Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
• Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định tại Điều 23d Nghị định 27/2018/NĐ-CP;
• Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định tại Nghị định 27/2018/NĐ-CP;
• Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập mạng xã hội và đáp ứng quy định tại Điều 23b Nghị định 27/2018/NĐ-CP;
• Đáp ứng các Điều kiện về kỹ thuật theo quy định tại Điều 23c Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

Điều kiện về kỹ thuật đối với mạng xã hội

Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
• Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
• Đối với mạng xã hội: Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài Khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
• Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
• Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
• Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép thiêt lập mạng xã hội trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc dữ liệu đăng ký ngành nghề trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải có mã ngành nghề sau:
• Mã ngành 6312: Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí): Thiết lập mạng xã hội.
• Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
Trường hợp doanh nghiệp chưa có mã ngành 6311 và mã ngành 6312 thì doanh nghiệp phải bổ sung mã ngành nghề để đủ điều kiện xin Giấy phép thiết lập mạng xã hội.
Xem thêm:
>> Đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp
>> Cách áp mã ngành nghề đăng ký kinh doanh
>> Thủ tục mua bán, sáp nhập doanh nghiệp (M&A)
>> Quy định người đại diện theo ủy quyền trong doanh nghiệp

Điều kiện về tên miền

• Mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
• Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
• Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
• Mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau).

Điều kiện về hệ thống thiết lập mạng xã hội

Ngoài việc bảo đảm các điều kiện kỹ thuật, hệ thống kỹ thuật thiết lập mạng xã hội phải có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
• Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
• Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;
• Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người sử dụng Internet dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ theo quy định tại điểm này để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;
• Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc).

Điều kiện về tổ chức, nhân sự đối với trang mạng xã hội

Điều kiện về nhân sự bộ phận kĩ thuật
Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.
Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin
• Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
• Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

Điều kiện về quản lý nội dung thông tin đối với mạng xã hội

• Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định 27/2018/NĐ-CP chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);
• Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;
• Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;
• Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
• Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.
Xem thêm:
>> 
Những đối tượng không được góp vốn, thành lập, quản lý doanh nghiệp
>> Lưu ý khi góp vốn bằng tài sản vào doanh nghiệp
>> Lưu ý khi thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp
>> Lưu ý khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội

Các bước thành lập công ty mạng xã hội

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội
• Điều lệ công ty;
• Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập;
• Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
• Trường hợp góp vốn là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp.
• Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ sở hữu, của các thành viên góp vốn, của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người đại diện ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có).
• Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp
• Thủ tục nộp lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp sẽ được thực hiện song song với thủ tục nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
• Hồ sơ đăng ký thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội được nộp tới Phòng đăng ký kinh doanh thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được thẩm định nội dung.
• Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh sẽ tiến hành việc nộp 01 bộ hồ sơ (hồ sơ giấy) tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh.
• Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ để doanh nghiệp biết.
• Sau khi tiếp nhận hồ sơ (bản giấy) của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Thủ tục sau khi thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội
• Khắc con dấu và công bố mẫu dấu
• Đăng ký tài khoản ngân hàng
• Mua hóa đơn
• Nộp phí, lệ phí môn bài theo quy định

Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động kinh doanh mạng xã hội

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép kinh doanh mạng xã hội

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:
• Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo Mẫu số 25tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP;
• Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Các loại hình dịch vụ; phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định pháp luật; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
• Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên trang mạng xã hội;
• Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
• Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội

• Cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
• Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được gửi trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet.

Bước 3: Thời hạn cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội

• Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép theo Mẫu số 26tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.
• Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội xin vui lòng liên hệ Công ty Đại Việt để được hỗ trợ nhanh nhất!
 Xem thêm:
>> Thẩm quyền ký kết hợp đồng trong công ty
>> 
Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
>> 
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty
>> 
Thủ tục chia, tách công ty, doanh nghiệp
>> 
Thủ tục chuyển nhượng công ty, doanh nghiệp
>> 
Thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
>> 
Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập
>> 
Thủ tục chuyển nhượng vốn góp công ty trách nhiệm hữu hạn
>> 
Thủ tục thông báo hoạt động trở lại của doanh nghiệp
>> Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế  

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

THÀNH LẬP CTY | ĐĂNG KÝ KINH DOANH



0905 548 995
0918 588 240



HỆ THỐNG VĂN PHÒNG TRÊN 32 TỈNH THÀNH
Điện thoại: 0905 548 995

GẶP TRỰC TIẾP CHÚNG TÔI TẠI ĐỊA CHỈ
VĂN PHÒNG TẠI HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: T6, tòa nhà Master, 155 Hai Bà Trưng, Q3, HCM 
VĂN PHÒNG TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: T3, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội 
VĂN PHÒNG TẠI ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 24 Trần Phú, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH THUÂN
Địa chỉ: 51 Lê quý Đôn, tp Phan Thiết, Bình Thuận
VĂN PHÒNG TẠI QUẢNG BÌNH
Địa chỉ: 106 Lý Thái Tổ, tp Đồng Hới, Quảng Bình
VĂN PHÒNG TẠI TT HUẾ
Địa chỉ: 100 Nguyễn Tất Thành, Hương Thủy, TT Huế
VĂN PHÒNG TẠI QUẢNG NAM
Địa chỉ: 159 Trần Quý Cáp, Tam Kỳ, Quảng Nam
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH ĐỊNH
Địa chỉ: 51 Trường Chinh, tp Quy Nhơn, Bình Định
VĂN PHÒNG TẠI KIÊN GIANG
Địa chỉ: Lô A5-25, Số 11, Tây Bắc, Rạch Giá, Kiên Giang
VĂN PHÒNG TẠI ĐẮK LẮK
Địa chỉ: 104 Ngô Quyền, tp Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH PHƯỚC
Địa chỉ: KP3, P Tân Đồng, Đồng Xoài, Bình Phước
VĂN PHÒNG TẠI LONG AN
Địa chỉ: 140/5 Nguyễn Minh Đường, tp Tân An, Long An
VĂN PHÒNG TẠI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: 16 Trạng Trình, tp Đà Lạt, Lâm Đồng
VĂN PHÒNG TẠI CẦN THƠ
Địa chỉ: An Khánh, Ninh Kiều, Cần Thơ

Copyright © 2017 - All Rights Reserved - www.giayphepdangkykinhdoanh.vn

Đang online: 157    Lượt truy cập: 5611824