» Thông tin » Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
Danh Sách Sinh Viên 

Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

Cổ phần hóa là cách gọi tắt của việc chuyển đổi các doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần ở Việt Nam. Việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được thực hiện từ năm 1992, tuy nhiên vẫn còn nhiều vướng mắc nên trên thực tế đến nay, vẫn còn nhiều doanh nghiệp nhà nước vẫn chưa được cổ phần hóa. Để thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra, vừa qua Chính phủ vừa ban hành nghị định Số: 126/2017/NĐ-CP quy định về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đâu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần. Sau đây, Công ty Đại Việt sẽ cập nhật một số quy định mới về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước tại Nghị định trên.
Xem thêm:
>> Thẩm quyền ký kết hợp đồng trong công ty
>> 
Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
>> 
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty
>> 
Thủ tục chia, tách công ty, doanh nghiệp

Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước với loại tiền và phương thức mua bán cổ phần lần đầu

1. Việc bán cổ phần lần đầu được thực hiện theo các phương thức quy định tại Nghị định này, cụ thể:
a. Thỏa thuận trực tiếp;
b. Đấu giá công khai;
c.  Phương thức dựng sổ (Booking building);
d. Bảo lãnh phát hành.
Đối tượng áp dụng phương thức dựng sổ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, giao Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc bán cổ phần theo phương thức này.
2. Các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp bằng đồng Việt Nam.

Các loại hình doanh nghiệp Nhà nước áp dụng cổ phần hóa

• Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ chưa chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước (kể cả Ngân hàng Thương mại nhà nước), Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ – công ty con.
Xem thêm:
>> 
Những đối tượng không được góp vốn, thành lập, quản lý doanh nghiệp
>> Lưu ý khi góp vốn bằng tài sản vào doanh nghiệp
>> Lưu ý khi thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp
>> Lưu ý khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

Điều kiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước

Các doanh nghiệp trên thực hiện cổ phần hóa khi đảm bảo đủ 02 điều kiện:
• Không thuộc diện Nhà nước cần nắm giữ 100% vốn điều lệ. Danh mục doanh nghiệp thuộc diện Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ;
• Còn vốn nhà nước sau khi đã được xử lý tài chính và đánh giá lại giá trị doanh nghiệp.
Lưu ý: Các doanh nghiệp sau khi đã được xử lý tài chính và xác định lại giá trị doanh nghiệp mà giá trị thực tế doanh nghiệp thấp hơn các khoản phải trả thì thực hiện như sau:
1. Đối với các doanh nghiệp thuộc danh mục Nhà nước tiếp tục nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần khi cổ phần hóa theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo doanh nghiệp phối hợp với Công ty Mua bán nợ Việt Nam và các chủ nợ của doanh nghiệp xây dựng phương án mua bán nợ để tái cơ cấu doanh nghiệp.
Trường hợp phương án mua nợ để tái cơ cấu doanh nghiệp không khả thi và hiệu quả thì chuyển sang thực hiện các hình thức chuyển đổi khác theo quy định của pháp luật;
2. Các doanh nghiệp còn lại, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định chuyển sang thực hiện các hình thức chuyển đổi khác theo quy định của pháp luật.
Xem thêm:
>> 
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
>> 
Lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn
>> 
Cách khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp
>> Lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp

Các tổ chức, cá nhân không được mua cổ phần phát hành lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa

Bao gồm:
• Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần và các cá nhân thuộc tổ chức này có liên quan đến cuộc đấu giá;
• Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc cổ phần hóa doanh nghiệp (trừ các thành viên là đại diện của doanh nghiệp);
• Các tổ chức tài chính trung gian và các cá nhân thuộc tổ chức này tham gia vào việc thực hiện tư vấn cổ phần hóa, kiểm toán báo cáo tài chính và cơ quan kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp (trừ các tổ chức bảo lãnh phát hành mua số cổ phần chưa phân phối hết theo hợp đồng bảo lãnh);
• Các công ty con, công ty liên kết trong cùng Tập đoàn, Tổng công ty và tổ hợp công ty mẹ – công ty con;
• Người có liên quan theo quy định tại khoản 17 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2014 của tổ chức và cá nhân quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 4 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.

Chi phí thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

Chi phí thực hiện cổ phần hóa bao gồm:
Các khoản chi phí trực tiếp tại doanh nghiệp;
Tiền thuê tổ chức kiểm toán, tư vấn cổ phần hóa (tổ chức tư vấn để xác định giá khởi điểm, tổ chức tư vấn để xác định giá trị doanh nghiệp, tổ chức tư vấn bán cổ phần, tổ chức tư vấn để xây dựng phương án cổ phần hóa) do cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc Ban chỉ đạo (nếu được ủy quyền) quyết định. Việc thanh toán chi phí cho các tổ chức tư vấn căn cứ vào Hợp đồng ký kết giữa các bên liên quan;
Thù lao cho Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc;
Các chi phí khác có liên quan đến cổ phần hóa doanh nghiệp.
Trên đây là nội dung cơ bản của việc cổ phần hóa theo nghị định số 126/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. Công ty Đại Việt tiếp tục cập nhật các văn bản pháp luật mới sắp có hiệu lực. Qúy khách hàng truy cập vào trang Web của công ty để cập nhật nhanh và chính xác nhất.
Xem thêm:
>> 
Điều kiện thành lập công ty kinh doanh game online
>> 
Thủ tục thành lập và xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dược
>> 
Điều kiện thành lập công ty dược
>> 
Điều kiện kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
>> 
Hồ sơ thành lập công ty cho mỗi loại hình doanh nghiệp
>> 
Điều kiện thành lập công ty môi trường
>> 
Điều kiện thủ tục thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ
>> 
Điều kiện thành lập doanh nghiệp đại diện sở hữu trí tuệ
>> 
Thành lập công ty tư vấn giám sát thi công, kiểm định xây dựng
>> Điều kiện thành lập công ty chuyển phát nhanh
  

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

THÀNH LẬP CTY | ĐĂNG KÝ KINH DOANH



0905 548 995
0918 588 240



HỆ THỐNG VĂN PHÒNG TRÊN 32 TỈNH THÀNH
Điện thoại: 0905 548 995

GẶP TRỰC TIẾP CHÚNG TÔI TẠI ĐỊA CHỈ
VĂN PHÒNG TẠI HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: T6, tòa nhà Master, 155 Hai Bà Trưng, Q3, HCM 
VĂN PHÒNG TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: T3, 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội 
VĂN PHÒNG TẠI ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 24 Trần Phú, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH THUÂN
Địa chỉ: 51 Lê quý Đôn, tp Phan Thiết, Bình Thuận
VĂN PHÒNG TẠI QUẢNG BÌNH
Địa chỉ: 106 Lý Thái Tổ, tp Đồng Hới, Quảng Bình
VĂN PHÒNG TẠI TT HUẾ
Địa chỉ: 100 Nguyễn Tất Thành, Hương Thủy, TT Huế
VĂN PHÒNG TẠI QUẢNG NAM
Địa chỉ: 159 Trần Quý Cáp, Tam Kỳ, Quảng Nam
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH ĐỊNH
Địa chỉ: 51 Trường Chinh, tp Quy Nhơn, Bình Định
VĂN PHÒNG TẠI KIÊN GIANG
Địa chỉ: Lô A5-25, Số 11, Tây Bắc, Rạch Giá, Kiên Giang
VĂN PHÒNG TẠI ĐẮK LẮK
Địa chỉ: 104 Ngô Quyền, tp Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
VĂN PHÒNG TẠI BÌNH PHƯỚC
Địa chỉ: KP3, P Tân Đồng, Đồng Xoài, Bình Phước
VĂN PHÒNG TẠI LONG AN
Địa chỉ: 140/5 Nguyễn Minh Đường, tp Tân An, Long An
VĂN PHÒNG TẠI LÂM ĐỒNG
Địa chỉ: 16 Trạng Trình, tp Đà Lạt, Lâm Đồng
VĂN PHÒNG TẠI CẦN THƠ
Địa chỉ: An Khánh, Ninh Kiều, Cần Thơ

Copyright © 2017 - All Rights Reserved - www.giayphepdangkykinhdoanh.vn

Đang online: 130    Lượt truy cập: 6431379